collocations ielts ipenenglish.vn

Collocation là gì? 8 dạng Collocation thường gặp trong tiếng Anh

Bài viết sẽ giới trả lời câu hỏi collocation là gì, từ đó đưa ra cách học collocation hiệu quả giúp cho người học ghi nhớ collocation nhanh hơn. Và ở cuối bài viết tác giả sẽ giới thiệu một số tài liệu học collocation nên dùng phù hợp với phương pháp học collocation mà bài viết đề cập đến.

Collocation là gì?

Theo từ điển Oxford: Collocation là “a combination of words in a language that happens very often and more frequently than would happen by chance” – Sự kết hợp thường xuyên của các từ trong một ngôn ngữ.

Từ điển Cambridge: Collocation là “a word or phrase that is often used with another word or phrase, in a way that sounds correct to people who have spoken the language all their lives, but might not be expected from the meaning” – Một từ hoặc cụm từ thường được sử dụng với một từ hoặc cụm từ khác, theo cách của những người đã sử dụng ngôn ngữ đó cả đời, nhưng nghĩa của cụm từ này có thể không suy ra được từ ý nghĩa của từng từ riêng lẻ.

Như vậy, collocation là sự kết hợp các từ với nhau thành những cụm từ một cách tự nhiên theo thói quen của người bản xứ. Thật vậy, trong mỗi ngôn ngữ đều có một hệ thống collocation riêng biệt.

Đọc thêm: Từ vựng IELTS chủ đề Health dịch chi tiết

Người Việt sẽ thường sử dụng cụm “hổ gầm” hay “vượn hú” để chỉ việc những loài vật này tạo ra âm thanh thay vì “hổ hú”, “vượn gầm”.

Tiếng Anh cũng tương tự, có những từ luôn đi kèm với nhau để tạo thành một cụm từ hoàn chỉnh nhằm diễn đạt một ý nào đó.

Ví dụ:

  • “Pay attention” (tập trung, chú ý) chứ không dùng “give attention”.
  • “Make attention”; hay “blonde” đi với “hair” và “heavy” đi với “rain”.

Trong ngôn ngữ giao tiếp hàng ngày, người học có thể sử dụng “yellow hair” hay “strong rain” mà vẫn truyền đạt được phần nào ý của bản thân tới người bản xứ.

Tuy nhiên, ngôn ngữ của người học sẽ không tự nhiên, và trong một số trường hợp có thể gây hiểu lầm cho người nghe.

Các dạng Collocation thường gặp

Adjective + Noun (Tính từ + Danh từ)

Ví dụ:

  • There’s been heavy rain (mưa to) all day in Ireland.
  • There’s a high chance (cơ hội cao) I’ll get a high score.
  • I’m under severe pressure (áp lực lớn) to get the job finished this week.
  • It’s been a hard day (một ngày vất vả) at the office.

Adverb + Adjective (Trạng từ + Tính từ)

Ví dụ:

  • It’s vitally important (rất quan trọng) to learn collocations.
  • I’m terribly sorry (rất xin lỗi) to bother you.
  • The baby was fast asleep (ngủ rất nhanh).
  • I’m completely satisfied (hoàn toàn hài lòng) with his explanation.

Noun + Noun (Cụm Danh Từ)

Ví dụ:

  • I experience a surge of anger (một cơn giận giữ) when I saw what he’d done.
  • We gave her a round of applause (một tràng pháo tay) after the speech.
  • Every parent feels a sense of pride (cảm giác tự hào) when their children achieve something.

Noun + Verb (Danh từ + Động từ)

Ví dụ:

  • lion roars (sư tử gầm), they do not shout.
  • The company launched the product (tung ra sản phẩm) in 2019.
  • The price of heating oil falls (giá giảm) as temperatures rise.
  • The pollution poses a threat (đặt ra một mối đe dọa) to marine creatures.

Adverb + Verb (Trạng từ + Động từ)

Ví dụ:

  • The movie was highly recommended (rất được khuyến khích).
  • The singer has to apologize publicly (xin lỗi công khai) for his behavior.
  • The chemical must be thoroughly examined (kiểm tra kĩ lưỡng).

Verb + Noun (Động từ + Danh từ)

Ví dụ:

  • I always try to do my homework (làm bài tập về nhà) before dinner.
  • paid a visit (thăm) to my aunt. She is not very well.
  • Please take notes (ghi chú) during the presentation.

Verb + Expression with preposition (Động từ + Giới từ)

Ví dụ:

  • We had get back to hotel because we had run out of money (hết tiền).
  • As Lan listened to the music, her eyes filled with tears (đẫm lệ).
  • Their behaviour was enough to drive anybody to crime (dẫn đến phạm tội).

Đọc thêm: Từ vựng IELTS chủ đề: Crime

0 Reviews

Write a Review

Leave a Reply

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *