chu-de-health-writing-task-2

Từ vựng IELTS chủ đề Health dịch chi tiết

Bài viết dưới đây tổng hợp một số từ vựng IELTS chủ đề Health – top 10 chủ đề phổ biến nhất trong kỳ thi IELTS Writing.

Đọc thêm: 200 Collocation theo chủ đề

Từ vựng IELTS chủ đề Health

  • excessive consumption of…:việc tiêu thụ quá mức…
  • sedentary lifestyles:lối sống thụ động
  • fast food – junk food(đồ ăn vặt) – pre-made food (thức ăn được chuẩn bị sẵn)
  • to have a healthy diet = to have a balanced diet:có 1 chế độ ăn lành mạnh, cân bằng
  • to have an unhealthy diet = to have an imbalanced diet:có 1 chế độ ăn không lành mạnh, không cân bằng
  • to take part in = to participate in = to engage in:tham gia vào
  • weight gain:sự tăng cân
  • weight problems:các vấn đề về cân nặng
  • obesity (n):sự béo phì
  • childhood obesity = obesity among children: béo phì ở trẻ em
  • to take regular exercise:tập thể dục thường xuyên
  • physical activity:hoạt động thể chất
  • to make healthier food choices:lựa chọn thực phẩm lành mạnh hơn
  • public health campaigns: các chiến dịch sức khỏe cộng đồng
  • to suffer from various health issues:mắc hàng loạt các vấn đề về sức khỏe
  • home-cooked food:thức ăn được nấu tại nhà
  • to be at a higher risk of heart diseases:tỷ lệ cao mắc phải bệnh tim
  • average life expectancy:tuổi thọ trung bình
  • treatment costs:chi phí chữa trị
  • the prevalence of fast food and processed food:việc thịnh hành của thức ăn nhanh và các thức ăn được chế biến sẵn.
  • to raise public awareness:nâng cao ý thức cộng đồng
  • to try to eat more vegetables and fruit:cố gắng ăn nhiều rau củ quả và trái cây
  • healthy eating: ăn uống lành mạnh
  • health risks: các nguy cơ gây hại cho sức khỏe
  • highly addictive ingredients: các thành phần gây nghiện cao
  • to improve public health: cải thiện sức khỏe cộng đồng

Trên đây chính là một từ vựng IELTS chủ đề Health, các bạn hãy ghi chú lại để áp dụng vào những bài tập có chủ đề này nhé.

Bài mẫu IELTS chủ đề Health

Some people say that the best way to improve public health is by increasing the number of sports facilities. Others, however, say that this would have little effect on public health and that other measures are required. Discuss both these views and give your own opinion.

Dịch đề: Một số người nói rằng cách tốt nhất để cải thiện sức khỏe cộng đồng là tăng số lượng các trang thiết bị thể thao. Tuy nhiên, một số người khác lại nói rằng việc này hầu như không có tác động gì lên sức khỏe cộng đồng và cần phải có các biện pháp khác. Thảo luận cả hai quan điểm và đưa ra ý kiến của bạn.

Outline

Mở bài: Paraphrase lại đề và nêu ý kiến bạn đồng ý với quan điểm nào?

  • Thân bài 1: Nêu lý do tại sao 1 số người nghĩ rằng cách tốt nhất để cải thiện sức khỏe cộng đồng là tăng số lượng các trang thiết bị thể thao.
  • Thân bài 2: Nêu lý do tại sao bạn nghĩ rằng việc này hầu như không có tác động gì lên sức khỏe cộng đồng và cần phải có các biện pháp khác.

Kết bài: Paraphrase lại mở bài là xong.

Ý tưởng và từ vựng IELTS chủ đề Health

Các cụm từ hay được gạch chân và in đậm

Body 1:  Reasons why some people say that the best way to improve public health is by increasing the number of sports facilities.

  • people’s health has been greatly enhanced thanks to participation in sports facilities
  • the increasing popularity of gym classes or sports clubs gives people more chances to improve their health.
  • example: more yoga classes → more people would take part in this physical activity.

Body 2: Reasons why I think this would have little effect on public health and that other measures are required.

  • many people who paid for an annual gym membership failed to go entirely after just one month → increasing the provision of sports amenities would have little impact on public health
  • it is more important to educate citizens about basic health awareness.
  • example: when a child knows more about the adverse effects of smoking → be less likely to smoke

Phần tạm dịch

Thân bài 1: Lý do tại sao một số người nói rằng cách tốt nhất để cải thiện sức khoẻ cộng đồng là tăng số cơ sở thể thao.

  • sức khoẻ con người đã được nâng cao rất nhiều nhờ việc tham gia vào các cơ sở thể dục thể thao
  • sự phổ biến ngày càng tăng của các lớp tập thể dục thể thao hoặc các câu lạc bộ cung cấp cho người dân nhiều cơ hội để cải thiện sức khỏe của họ.
  • ví dụ: nhiều các lớp học yoga → nhiều người sẽ tham gia hoạt động này

Thân bài 2: Lý do tại sao tôi nghĩ rằng điều này sẽ có ít ảnh hưởng đến sức khoẻ cộng đồng và nên có các biện pháp khác.

  • nhiều người đã trả tiền cho thẻ thành viên phòng tập thể dục trong 1 năm nhưng lại không thể đi tập đầy đủ và đã nghỉ sau một tháng tham gia → việc tăng cường cung cấp các tiện nghi thể thao sẽ có ít ảnh hưởng đến sức khoẻ của cộng đồng
  • điều quan trọng hơn là giáo dục công dân về nhận thức về sức khoẻ cơ bản.
  • Ví dụ: khi một đứa trẻ biết nhiều hơn về những tác động bất lợi của việc hút thuốc → ít có khả năng hút thuốc hơn

Đọc thêm: Phân biệt “A THOUSAND, THOUSAND & THOUSANDS”(8 million or 8 millions?)

Bài mẫu chủ đề Health

It is argued that providing more sports centres or health clubs would be the most effective method for improving public health. From my point of view, however, proper health education would be a better measure.

On one hand, people’s health has been greatly enhanced thanks to participation in sports facilities. It is an undeniable fact that fitness levels are increased by taking part in physical activities such as doing daily exercise or playing sports. Therefore, the increasing popularity of gym classes or sports clubs gives people more chances to improve their health. After a hard day at work, many residents in my neighbourhood attend evening yoga classes in order to keep fit and stay healthy.

On the other hand, I would argue that increasing the provision of sports amenities would have little impact on public health. This can be explained by the fact that many people who paid for an annual gym membership failed to go entirely after just one month. Therefore, I think that it is more important to educate citizens about basic health awareness. A person would easily avoid some potential health problems if he is equipped with sufficient basic knowledge about medicine and health care. For example, when a child knows more about the adverse effects of smoking, he might be less likely to take up this bad habit in his adulthood. Public campaigns and health protection programmes, thus, should be promoted so that people know how to protect their health effectively.

In conclusion, the growing prevalence of sports facilities has brought a wide range of health benefits for people; yet, I personally believe that raising public awareness through health campaigns would have a more positive impact on improving people’s health.

Từ vựng IELTS chủ đề Health

  • proper health education: giáo dục sức khỏe tốt
  • greatly enhanced: được nâng cao đáng kể
  • It is an undeniable fact that: có 1 sự thật không thể phủ nhận là
  • fitness levels: mức độ thể chất
  • gives people more chances to: cho người ta nhiều cơ hội hơn để làm gì
  • keep fit: giữ dáng
  • stay healthy: khỏe mạnh
  • sports amenities: các cơ sở thể thao
  • an annual gym membership: thể tập gym 1 năm
  • educate citizens about: giáo dục người dân về vấn đề gì
  • basic health awareness: nhận thức về sức khỏe cơ bản
  • potential health problems: những vấn đề sức khỏe tiềm ẩn
  • equipped with sufficient basic knowledge about: được trang bị với kiến thức cơ bản đầy đủ về vấn đề gì
  • the adverse effects of: những ảnh hưởng có hại của
  • take up this bad habit: tập thành thói quen xấu này
  • Public campaigns: những chiến dịch cộng đồng
  • health protection programmes: những chương trình bảo vệ sức khỏe
  • raising public awareness: nâng cao ý thức cộng đồng

CÁC CỤM TỪ ĐỒNG NGHĨA

bai-mau-writing-task-2

Đọc thêm: Từ vựng IELTS chủ đề: Crime

0 Reviews

Write a Review

Leave a Reply

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *