IELTS Writing Task 2 topic Economy - Chủ đề Kinh tế

IELTS Writing Task 2 topic Economy – Chủ đề Kinh tế

Trong thời đại toàn cầu hóa như hiện nay, các nước trên thế giới đều mong muốn tập trung vào việc đẩy mạnh phát triển kinh tế, vì vậy đây cũng là một chủ để khá được ưa chuộng trong những năm qua.

Khi phát triển kinh tế, các nước thường gặp phải những vấn đề liên quan đến môi trường, việc chi tiêu của chính phủ hoặc các vấn đề tiêu cực trong xã hội.

Vì lí do này, những đề liên quan đến “Economy” các bạn thông thường sẽ thấy được gắn với những yếu tố trên. 

Đọc thêm: IELTS LISTENING MOCK TEST 3: A STUDY OF LEARNING 

Phân tích chủ đề Economy

Trong bài này, chúng ta sẽ tập trung vào sự kết hợp giữa “Economy” và “Environment”.

Với những bài có sự kết hợp này, các bạn cần phải khẳng định được rằng: Phát triển kinh tế luôn song hành với bảo vệ môi trường, bảo tồn môi trường sống cho các loài động vật hoang dã, cũng như các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Đồng thời, chỉ ra được rằng, chỉ bằng cách hòa hợp hai yếu tố này thì sự tăng trưởng về kinh tế mới là lâu dài bởi con người và thiên nhiên là hai yếu tố luôn có sự gắn kết với nhau không tách rời. Con người có thể tồn tại được hay không sẽ phụ thuộc rất nhiều vào cách mà chúng ta “đối xử” với môi trường.

Bên cạnh đó, với ý này, các bạn có thể đề cập đến sự phát triển về các công nghệ hiện nay đang được cải tiến để xử lý các chất thải trước khi đưa ra môi trường nhằm giảm thiểu tối đa các tác hại; hoặc ngày nay các nguồn nhiên liệu thân thiện với môi trường đang được tích cực đưa vào sử dụng như năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng sóng biển……. với mục đích không làm tổn hại đến môi trường sống của con người và động vật.

Những ý này sẽ giúp các bạn có thể triển khai và củng cố cho luận điểm về sự hòa hợp giữa kinh tế và môi trường.

Các bước viết bài Task 2

TOPIC: Some people say that it is possible for a country to be both economically successful and have a clean environment. Others disagree. Discuss both view and give your opinion.

TOPIC ANALYSIS

Key words:

– Economically successful, clean environment: sự cân bằng giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường -> phát triển bền vững

– Discuss, opinion -> Thảo luận và đưa ra ý kiến cá nhân

BRAINSTORMING

Đề bài yêu cầu chúng ta bàn luận về cả 2 xu hướng và đưa ra ý kiến -> Chúng ta sẽ phân tích cả 2 mặt và đưa ra ý kiến là đồng ý với nhận định các nước có thể đồng thời phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường.

ESSAY PLAN

Mở bài:

– Diễn đạt lại ý của đề bài, đưa ra 2 ý kiến trái chiều và khẳng định rằng bạn đồng ý với ý kiến rằng các nước có thể vừa phát triển kinh tế vừa bảo vệ được môi trường

Đoạn thân bài 1:

Phân tích ý kiến “Phát triển kinh tế không đi đôi với bảo vệ môi trường”

– Việc đô thi hóa khiến nông dẫn mất đất nông nghiệp -> Các loài động vật tự nhiên mất đi môi trường sống

– Khí thải từ các khu sản xuất làm ô nhiễm ở mức báo động, việc theo đuổi mục tiêu kinh tế có thể dẫn tới những hậu quả nghiêm trọng

Ví dụ: Trung Quốc – Nền kinh tế lớn thứ 2 trên thế giới đã trở thành một trong những quốc gia bị ô nhiễm nặng nề nhất trên thế giới.

Đoạn thân bài 2:

Phân tích và khẳng định ý kiến “Phát triển kinh tế có thể đi đôi với bảo vệ môi trường”

– Thời đại công nghệ, các nhà khoa học đã tìm tòi và phát triển những loại nguyên liệu thay thế mà khôn gây hại đến môi trường

– Các quốc gia hợp tác với nhau để bảo vệ môi trường

Kết bài:

Khẳng định lại việc phát triển kinh tế song song với bảo vệ môi trường là hoàn toàn có thể, các quốc gia nên đặt những vấn đề môi trường khi hoạch định chính sách để con người có thể sống và phát triển hòa hợp với thiên nhiên.

EXECUTING ESSAY PLAN:

Mở bài:

Điền từ vào chỗ trống:

____________development has gradually become a growing concern in the age of________________. While some people believe that it is impossible to balance ______________ growth and ___________ protection, others agree with the opposite point of view. I personally agree with the latter opinion.

Sustainable Globalization Economic Environment

Thân bài:

Sắp xếp câu thành đoạn văn hoàn chỉnh

Đoạn 1:

1. For instance, urbanization is one of the driving forces leading to the loss of agricultural land.

2. In addition, exhaust emissions from manufacturing factories are contaminating the environment at an alarming rate.

3. First, for most the part, it is common for the society to think that economic progress associated with pollutant emission and resources consumption growth, which affect negatively to land resources.

4. The pursuit of high growth at all costs could lead to severe pollution, for example China – world’s second-largest economy has become one of the most polluted countries.

5. As a result, not only farmers lose their land for cultivation, but natural habitats that are home to wildlife animals are also endangered.

Đoạn 2:

1. The development of renewable energy from wind, sunlight or ocean waves can be the answer for the rising demand.

2. Commitment among nations to protect the environment and give priority to sustainable development without exhausting the resources may boost the economy in the long run.

3. On the other hand, I still strongly believe that the combination of economic and environment sustainability is achievable.

4. Furthermore, various countries in the world is now working together to cut down industrial pollution. 5. In this era of high technology, scientists have developed alternatives to replace traditional sources in many fields.

Kết bài:

Sửa lỗi sai trong đoạn văn sau:

To conclusion, even though achieve economical goals is crucial to every nation, each should also includes environmentally issues in their policy making process. Only by this way, the human can exist and develop in harmonious with the nature.

MODEL ESSAY

 

Sustainable development has gradually become a growing concern in the age of globalization. While some people believe that it is impossible to balance economic growth and environment protection, others agree with the opposite point of view. I personally agree with the latter opinion.

First, for most the part, it is common for the society to think that economic progress associated with increasing pollutant emission and resources consumption, which affect negatively to land resources. For instance, urbanization is one of the driving forces leading to the loss of agricultural land. As a result, not only farmers lose their land for cultivation, but natural habitats that are home to wildlife animals are also endangered. In addition, exhaust emissions from manufacturing factories are contaminating the environment at an alarming rateThe pursuit of high growth at all costs could lead to severe pollution, for example China – world’s second-largest economy has become one of the most polluted countries.

On the other hand, I still strongly believe that the combination of economic and environment sustainability is achievable. In this era of high technology, scientists have developed alternatives to replace traditional sources in many fields. The rise of renewable energy from wind, sunlight or ocean waves can be the answer for the rising demand. Furthermore, various countries in the world is now working together to cut down industrial pollution. Commitment among nations to protect the environment and give priority to sustainable development without exhausting the resources may boost the economy in the long run.

In conclusion, even though achieving economic goals is crucial to every nation, each should also include environmental issues in their policy making process. Only by this way, can the human exist and develop in harmony with the nature.

(286 words)

USED VOCABULARY AND COLLOCATIONS:

–  Sustainable development: Phát triển bền vững

–  To balance economic growth and environment protection: Cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường

–  Urbanization: Đô thị hóa

–  The loss of agricultural land: Mất đất nông nghiệp

–  At an alarming rate: Ở mức độ đáng báo động

–  The pursuit of high growth: Việc theo đuổi sự tăng trường

–  Renewable energy: Năng lượng có thể tái tạo

–  To give priority to something: ưu tiên cái gì

–  Policy making process: Tiến trình hoạch định chính sách

Đọc thêm: Từ vựng IELTS Writing Task 1 – Dạng Map

Để giúp các bạn có nguồn từ vựng phong phú hơn khi viết bài với chủ đề này, IPEN ENGLISH tặng các bạn các từ và cụm từ hữu ích sau nhé:

VOCABULARY

– A mighty economy

Meaning: Một nền kinh tế hùng mạnh

Example: It is obvious that the United States is a mighty economy in the global scale.

– Demand

Meaning: Cầu (Lượng hàng hóa thị trường cần)

Example: There has been an increased demand for organic products in recent years.

– Economic crisis/ Financial crisis

Meaning: Khủng hoảng kinh tế/ Khủng hoảng tài chính

Example: The financial crisis in 2008 is considered as the worst since the Great Depression in 1930s.

Effective long-run solution

Meaning: giải pháp lâu dài, hữu hiệu

Example: The government is figuring out an effective long-run solution for the financial problems.

– Financial policy

Meaning: Chính sách tài chính

Example: Customers are required to make payment according to company’s financial policy.

– International economic aid

Meaning: Viện trợ kinh tế quốc tế

Example: Developed countries often provide international economic aid for developing ones.

– Key economic sectors

Meaning: Những ngành nghề/ khu vực kinh tế trọng điểm

Example: In recently, tourism has become one of the key economic sectors in Vietnam.

– Knowledge-based economy

Meaning: nền kinh tế dựa trên nền tảng tri thức

Example: Employees must develop themselves to compete in a knowledge-based economy.

– Managerial skill

Meaning: Kỹ năng quản lý

Example: Managerial skills are important for people who want to become a leader.

– National firm

Meaning: Công ty quốc gia

Example: His company was awarded the price for being the most innovative national firms of the year held in Hong Kong.

– Purchasing power

Meaning: Sức mua

Example: Thanks to World Cup, the purchasing power in the next two months in Russia is expected to increase dramatically.

– Rate of economic growth

Meaning: Tốc độ tăng trưởng kinh tế

Example: World Bank stated that the rate of economic growth in Vietnam was expected to increase by 8.6% by the end of 2018.

– The openness of the economy

Meaning: Sự mở cửa của nền kinh tế

Example: The openness of the economy turns Vietnam into a magnet for foreign investment.

– To be a win-win situation

Meaning: một tình huống mà các bên tham gia đều có lợi

Example: Flexible working hour is a win-win situation for both employees and employers.

– Transnational corporation

Meaning: Công ty xuyên quốc gia

Example: People nowadays tend to work for transnational corporations instead of national firms.

– Unemployment rate

Meaning: tỷ lệ thất nghiệp

Example: The unemployment rate among young people in Vietnam has increased significantly.

– World trade

Meaning: mậu dịch quốc tế

Example: International organizations are trying to promote world trade.

Các đề tham khảo

Đề 1: Due to the development and rapid expansion of supermarkets in some countries, many small, local business are unable to compete. Some people think that the closure of local business will bring about the death of local communities. To what extent do you agree or disagree?

Đề 2: Rich countries are getting richer while poor countries are getting poorer. What is the cause of this? What could be done to solve this problem?

Đề 3: Some people think that it is better for a country’s economy for people to spend money while others believe that it would be better for people to save money. Discuss both sides and give your opinion.

Đề 4: Some people believe that higher a product is priced, the more likely it is that people will want to buy it. To what extent does price influence potential buyers? What other factors influence people to buy a product?

Đề 5: An increasing number of people are buying what they need online. What are the advantages and disadvantages for both individuals and companies to shopping online?

Các bạn cùng tham khảo và nâng cao nhé.

Đọc thêm: Từ vựng IELTS chủ đề Living alone

0 Reviews

Write a Review

Leave a Reply

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *