![dong-tu-co-quy-tac-va-bat-quy-tac](https://ipenenglish.vn/wp-content/uploads/2022/05/dong-tu-co-quy-tac-va-bat-quy-tac.jpg)
Mục lục
Cách dùng động từ có quy tắc và bất quy tắc trong tiếng Anh
Động từ trong tiếng Anh là một thành phần không thể thiếu để hình thành câu và khi chia thì tiếng anh, chắc chắn các bạn sẽ gặp động từ có quy tắc và động từ bất quy tắc. Hôm nay, IPEN ENGLISH sẽ cùng bạn tìm hiểu cách dùng động từ có quy tắc và bất quy tắc trong tiếng Anh nhé!
Động từ có quy tắc (Regular Verbs)
Thì quá khứ đơn của những động từ có quy tắc được thành lập bằng cách thêm “ed” vào các động từ nguyên mẫu
Cách thêm “ed” phụ thuộc vào nguyên âm và phụ âm
Nguyên âm gồm “u”, “e”, “o”, “a”, “i”. Phụ âm là những từ còn lại trong bảng chữ cái.
>>> Xem thêm: Động từ khuyết thiếu (Modal verbs) là gì?
Cách thêm “ed” | Ví dụ |
Động từ tận cùng bằng 2 nguyên âm + 1 phụ âm hoặc tận cùng bằng 2 phụ âm thì thêm “ed” | look ➔ looked |
Động từ kết thúc bằng “e” hoặc “ee” thì chỉ thêm “d” | arrive ➔ arrived |
Động từ tận cùng bằng phụ âm + “y” thì đổi “y” thành “i” trước khi thêm “ed” | study ➔ studied |
Những động từ kết thúc bằng nguyên âm + “y” thì thêm “ed” | play ➔ played |
Động từ chỉ có 1 âm tiết, tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ed” | stop ➔ stopped |
Những động từ tận cùng bằng “x” thì chỉ thêm “ed” | tax ➔ taxed |
Động từ nhiều âm tiết, tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm có trọng âm ở âm tiết cuối thì gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ed” | prefer ➔ preferred |
Động từ tận cùng bằng “L” thì gấp đôi phụ âm “L” (ngay cả khi trọng âm không ở âm tiết cuối) và thêm “ed” | travel ➔ travelled |
Động từ tận cùng bằng “c” thì thêm “k” trước khi thêm “ed” | traffic ➔ trafficked |
Cách phát âm hậu tố “ed” của động từ có quy tắc
- Đọc /t/ sau những âm rung (trừ âm /t/ ): /c/, /ch/, /s/, /f/, / k/, / p/, /x/, /sh/
- Đọc / d/ sau những âm có rung (trừ âm / d/ )
- Đọc / id/ sau 2 âm / d/ và / t/
Lưu ý:
+ Một số động tính từ tận cùng bằng “ed” dùng như tính từ , đọc / id/ :
– Từ ví dụ: beloved
+ Một số tính từ tận cùng bằng “ed” cũng đọc / id/:
– Từ ví dụ: aged
Động từ bất quy tắc
Là những động từ có hình thức riêng cho thì, động từ và tính từ quá khứ, không thêm “ed”
Bảng động từ bất quy tắc cần nhớ có hơn 600 từ. Dưới đây sẽ là một số quy luật thành lập động từ bất quy tắc giúp các bạn học bảng động từ này dễ dàng hơn
Quy luật | Ví dụ |
Động từ có V1 tận cùng là “eed” thì V2, V3 là “ed” | feed(V1) → fed(V2) → fed(V3) |
Động từ có V1 tận cùng là “ay” thì V2, V3 là “aid” | say(V1) → said(V2) → said(V3) |
Động từ V1 có tận cùng là “d” thì V2, V3 là “t” | send(V1) → sent (V2) → sent (V3) |
Động từ V1 có tận cùng là “ow” thì V2 là “ew”, V3 là “own” | blow(V1) → blew(V2) → blown(V3) |
Động từ V1 có tận cùng là “ear” thì V2 là “ore”, V3 là “orn” (động từ hear ngoại lệ) | bear(V1) → bore(V2) → borne(V3) |
Động từ V1 có nguyên âm “i” thì V2 là “a”, V3 là “u” | begin(V1) → began(V2) → begun(V3) |
Động từ có V1 tận cùng là “m” hoặc “n” thì V2,V3 thêm “t” | burn(V1) → burnt(V2) → burnt(V3) |
Bài tập
Viết các động từ có trong ngoặc về dạng quá khứ phân từ
- I ………………. you were my best friend(think)
- The old man ……………. near the window and looked outside.(stand)
- I ……………… to my older brother last night. He is in France now.(speak)
- The pupil …………………. the math lesson.(understand)
- He …………….. a letter to his friend in England.(write)
- Yesterday, our dad ………………… us to the biggest zoo .(take)
- My glass……………………. . Please give me another one.(break)
- The baby……………. the new newspaper.(tear)
- They ……………… the ball and I ……… it quickly.(throw/catch)
- Last year he …………………. a new house.(build)
Đáp án
- Thought
- Stood
- Spoke
- Understood
- Wrote
- Took
- Break
- Tore
- Threw/caught
- Built
>>> Xem thêm: Cách đọc ending sound trong tiếng Anh “chuẩn không cần chỉnh” kèm bài tập