Mục lục
- 1 CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
- 1.1 1. Cấu trúc: S + V
- 1.2 2. Cấu trúc: S + V + O
- 1.3 3. Cấu trúc: S + V + O + O
- 1.4 4. Cấu trúc: S + V + C
- 1.4.1 + TH1: Bổ ngữ là các tính từ thường đi sau các động từ nối (linking verbs): VD:
- 1.4.2 + TH2: Bổ ngữ là một danh từ đi sau các động từ nối (linking verbs) VD:
- 1.4.3 TH3: Bổ ngữ là các danh từ chỉ khoảng cách, thời gian hay trọng lượng thường gặp trong cấu trúc: V + (for) + N (khoảng cách, thời gian, trọng lượng)
- 1.5 5. Cấu trúc: S + V + O + C
CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
Cấu trúc tiếng anh giúp các bạn hiểu được nguyên nhân tại sao lại sử dụng từ loại này mà không sử dụng từ loại khác, tại sao chọn từ này và cách sắp xếp các từ loại trong câu như thế nào?
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh của 1 câu được chia thành 2 dạng chính: Dạng đơn giản (câu rút gọn, câu đặc biệt, câu ít các thành phần) và cấu trúc phức tạp ( câu đa chủ vị, đa thành phần)
>>> Xem thêm: 50+ từ vựng tiếng anh về ngoại hình mới nhất
1. Cấu trúc: S + V
– Câu thường rất ngắn, chúng ta sẽ bắt gặp một số câu dạng chỉ có duy nhất chủ ngữ và động từ.
VD: It is raining.
S + V
– Những động từ trong cấu trúc câu này thường là những nội động từ
2. Cấu trúc: S + V + O
– Đây là cấu trúc rất thông dụng và hay gặp trong tiếng Anh.
VD: She likes cats.
S V O
– Động từ trong cấu trúc này thường là những ngoại động từ
3. Cấu trúc: S + V + O + O
VD: He gave me a gift.
S V O O
– Khi trong câu có 2 tân ngữ đi liền nhau thì sẽ có một tân ngữ được gọi là tân ngữ trực tiếp (Trực tiếp tiếp nhận hành động), và tân ngữ còn lại là tân ngữ gián tiếp (không trực tiếp tiếp nhận hành động)
4. Cấu trúc: S + V + C
VD: He looks tired.
S V C
– Bổ ngữ có thể là một danh từ, hoặc một tính từ, chúng thường xuất hiện sau động từ . Chúng ta thường gặp bổ ngữ khi đi sau các động từ như:
+ TH1: Bổ ngữ là các tính từ thường đi sau các động từ nối (linking verbs):
VD:
S
V (linking verbs)
C (adjectives)
1. She
feels/looks/ appears/ seems
tired.
2. It
becomes/ gets
colder.
3. This food
tastes/smells
delicious.
4. Your idea
sounds
good.
5. The number of students
remains/stays
unchanged.
6. He
keeps
calm.
7. My son
grows
older.
8. My dream
has come
true.
9. My daughter
falls
asleep.
10. I
have gone
mad.
11. The leaves
has turned
red.
+ TH2: Bổ ngữ là một danh từ đi sau các động từ nối (linking verbs)
VD:
S
V(linking verbs)
C (nouns)
1. He
looks like
a baby
2. She
has become
a teacher
3. He
seems to be
a good man
4. She
turns
a quiet woman
TH3: Bổ ngữ là các danh từ chỉ khoảng cách, thời gian hay trọng lượng thường gặp trong cấu trúc: V + (for) + N (khoảng cách, thời gian, trọng lượng)
VD:
S
V
C (Nouns)
1. I
walked
(for) 20 miles.
2. He
waited
(for) 2 hours.
3. She
weighs
50 kilos
4. This book
costs
10 dollars
5. The meeting
lasted
(for) half an hour.
5. Cấu trúc: S + V + O + C
VD: She considers himself an artist.
S V O C
– Bổ ngữ trong cấu trúc câu này là bổ ngữ của tân ngữ và thường đứng sau tân ngữ.
IPEN ENGLISH hi vọng những kiến thức trên đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc câu tiếng anh nhé!
Chúc bạn học tốt
>>> Xem thêm: Cách phát âm -s -es trong tiếng Anh chính xác kèm bài tập luyện tập