Mục lục
- 1 12 collocations chủ đề Work và ứng dụng trong IELTS Speaking
- 1.1 Tại sao học collocation lại quan trọng nói chung và với IELTS Speaking?
- 1.2 Phân loại collocation
- 1.3 12 collocation về chủ đề work
- 1.4 Ứng dụng collocation theo chủ đề Work trong IELTS Speaking Part 1
- 1.5 Ứng dụng trong IELTS Speaking Part 2
- 1.6 Ứng dụng trong IELTS Speaking Part 3
- 1.7 Bài tập luyện tập
12 collocations chủ đề Work và ứng dụng trong IELTS Speaking
- Collocations là sự kết hợp một cách tự nhiên của các từ trong tiếng Anh. Hiểu về collocations giúp người học sử dụng từ một cách tự nhiên hơn. Có 7 loại collocations tùy thuộc theo cách kết hợp của các loại từ noun, verb, adjective, adverb…
- Các collocations cho chủ đề Work: make a living, lay off staff, volume of work, earn a good living,….
- Sử dụng các collocations của chủ đề Work để trả lời cho câu hỏi IELTS Speaking Part 1,2,3: Do you work or study? Do you enjoy your work? Describe a time you made an important decision in your life. What changes in employment have there been in recent years in your country?
Đọc thêm: 45 Collocation Môi trường hay gặp nhất trong IELTS WRITING
Tại sao học collocation lại quan trọng nói chung và với IELTS Speaking?
Người học sử dụng từ chính xác hơn (thay vì nói do fewer mistakes, sẽ là make fewer mistakes)
Người học tạo được phong cách tự nhiên khi nói và viết, khi đó người đọc đã vượt qua được những khuôn mẫu cứng nhắc rập khuôn (đôi khi là do người học tự giả định một cách chưa chính xác) để gần gũi với tiếng Anh của người bản ngữ hơn.
Trong tiêu chí Lexical Resource của Speaking, để đạt được mức điểm 7, người học cần sử dụng được những từ vựng có nhận thức về phong cách và sự kết hợp của từ (uses some less common and idiomatic vocabulary and shows some awareness of style and collocation, with some inappropriate choices)
Phân loại collocation
12 collocation về chủ đề work
- Make a living: kiếm sống
Ví dụ: He made a living by working as a cook. (Anh ấy kiếm sống bằng cách làm đầu bếp.)
- Lay off staff: sa thải nhân viên
Ví dụ: The company is going to lay off staff because of economic recession. (Công ty định sẽ sa thải nhân viên vì suy thoái kinh tế.)
- Volume of work: khối lượng công việc
Ví dụ: I’m so stressed because the volume of work is large. (Tôi rất căng thẳng vì khối lượng công việc lớn.)
- Earn a good living: có được thu nhập tốt
Ví dụ: We want to do a job that allows us to earn a good living. (Chúng tôi muốn làm một công việc giúp chúng tôi có thu nhập tốt.)
- Escape/leave the rat race: rời bỏ/thoát khỏi cuộc đua chuột (cuộc đua cạnh tranh, gay gắt, không có hồi kết)
Ví dụ: She wants to leave the rat race in corporation and start her own business. (Cô ấy muốn rời cuộc cạnh tranh gay gắt ở tập đoàn và mở doanh nghiệp của riêng mình.)
- Carve a niche for myself: tìm chỗ đứng trong sự nghiệp
Ví dụ: He hopes to carve out a niche for himself as a leading researcher in his field of study. (Anh ấy hy vọng tìm chỗ đứng trong sự nghiệp như là một nhà nghiên cứu dẫn đầu trong lĩnh vực học thuật của anh ấy.)
- Move up/climb the career/corporate ladder: leo lên nấc thang sự nghiệp/tập đoàn
Ví dụ: If women want to climb the corporate ladder, they may have to sacrifice some of their family life. (Nếu phụ nữ muốn leo lên nấc thang sự nghiệp trong tập đoàn, họ có thể phải hy sinh cuộc sống gia đình)
- Have a change of my heart: thay đổi cách suy nghĩ về một điều gì đó
Ví dụ: She was going to sell her house but had a change of heart at the last minute. (Cô ấy định bán nhà nhưng đến phút cuối thì cô ấy thay đổi suy nghĩ.)
- Tempting offer: lời đề nghị hấp dẫn
Ví dụ: After graduation, he got a tempting offer to become a specialist in a pharmaceutical company. (Sau khi tốt nghiệp, anh ấy có một lời đề nghị hấp dẫn để trở thành một chuyên viên trong công ty dược phẩm)
- STH have/take priority over STH else: xem điều gì đó quan trọng hơn điều còn lại
Ví dụ: I disagree with the opinion that economic development has priority over the environment. (Tôi không đồng ý với quan điểm rằng phát triển kinh tế nên được xem trọng hơn môi trường.)
- Hand in my resignation: nộp đơn nghỉ việc
Ví dụ: He was so bored with this job so he decided to hand in his resignation. (Anh ấy quá chán với công việc của anh ấy nên đã quyết định nộp đơn nghỉ việc.)
- Go freelance: làm nghề tự do
Ví dụ: After ten years in corporate advertising he decided to go freelance. (sau 10 năm làm quảng cao ở tập đoàn anh ấy quyết định ra làm tự do.)
Ứng dụng collocation theo chủ đề Work trong IELTS Speaking Part 1
- Do you work or study?
I am an office worker in an insurance company. It’s a nine-to-five job with regular working hours. The work isn’t very interesting, but it allows me to make a living.
- Do you enjoy your work?
To be honest, I am not keen on doing my job because the volume of work is large. In the future, the company has a plan to reorganize its structure so it will lay off staff and I’m afraid I will be among them. Most of the time, I only work to finish my tasks so that my boss doesn’t complain to me.
- Why did you choose that kind of work?
After my graduation, many of my friends told me these jobs would help us earn a good living because insurance is a lucrative industry (một ngành làm ra nhiều tiền). However, after 2 years working in my company, I realize that everything isn’t simple like they said. I wish I had followed my instinct rather than just listen to their advice.
Ứng dụng trong IELTS Speaking Part 2
Describe a time you made an important decision in your life
You should say:
- what the decision/choice was
- when you made the decision/choice
- what the result of the decision/choice was, and whether it was good for you
Today, I’m going to tell you a time I quit my job and went freelance. After graduating from university, I quickly edited my CV and applied for a job. Luckily, I got a tempting offer from a bank and accepted it. The volume of work in this environment is large but a first, I felt motivated and I did very well. After 2 years, I felt very tired waking up every morning and doing the same things every day. The pay was good, but the environment was so competitive and I couldn’t feel at peace with myself. That’s when I had a chance of my heart and handed in my resignation. I became a freelancer and worked at home. Now, other aspects of my life such as my family and health can take priority over my work. In a nutshell, at the moment, I am really satisfied with my decision.
Ứng dụng trong IELTS Speaking Part 3
- Some people say it’s better to work for yourself than be employed by a company. What’s your opinion?
In my opinion, I think it’s better to work in a business rather than being self-employed. A business can give workers a secured job so that they can move up the career ladder if they tried hard enough. On the other hand, working for yourself could create some problems because the income is unstable and the market is full of competition.
- What changes in employment have there been in recent years in your country?
In the past, people tried to work hard to climb their career ladder. However, these days many young people choose to leave the rat race and start their own businesses. Working for start-up companies has now been more common than ever before. Besides this, some people want to carve a niche for themselves in some emerging industries such as data science or market research.
Bài tập luyện tập
Chọn những collocation sau để điền vào chỗ trống.
tempting offer, make a living, lay off staff, volume of work, had a change of my heart
- She needs to find a job so that it will allow her to ________________
- The________________ was large but he could managed to complete it quite well.
- I __________________________ when Susan told me I can do it.
- The company will __________________ due to the impact of the Covid-19 pandemic, so I need to find another job right now.
- It was a _____________________ so I couldn’t help but accepted it.
Đáp án:
- make a living
- volume of work
- had a change of my heart
- lay off staff
- tempting offer
Đọc thêm: 200 Collocation theo chủ đề