Mục lục
113 IDIOMS (THÀNH NGỮ) THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH
Cũng giống như tiếng Việt, thành ngữ, tục ngữ được sử dụng khá nhiều trong tiếng Anh. Việc học và sử dụng thành thạo các thành ngữ trong tiếng Anh sẽ giúp bạn nhanh chóng làm quen được với cách nói chuyện của người bản địa, tăng khả năng giao tiếp. Từ đó rút ngắn lộ trình học tiếng Anh của bạn. Vậy thành ngữ, tục ngữ trong tiếng Anh là gì? Làm thế nào để học thành ngữ tiếng Anh hiệu quả? Cùng IPEN ENGLISH đi khám phá kho thành ngữ, tục ngữ tiếng Anh trong bài viết dưới đây nhé!
I. Thành ngữ tiếng Anh là gì?
Thành ngữ (Idioms) trong tiếng Anh là sự kết hợp của những từ, những cụm từ, những khái niệm riêng lẻ mà chúng ta thường gặp hàg ngày. Chúng mang ý nghĩa đặc trưng, khác hoàn toàn với nghĩa của những từ cấu tạo nên nó. Vì vậy, muốn hiểu cặn kẽ ý nghĩa của câu thành ngữ ấy bạn không thể dùng nghĩa của các từ đơn lẻ để ghép với nhau. Hay hiểu đơn giản, thành ngữ là những cụm từ cố định, không thể chêm xen và mang ý nghĩa ẩn dụ sâu sắc.
Ví dụ:
It’s raining cats and dogs.
(Mưa như trút nước.)
Nếu chỉ nhìn bằng những con chữ để cấu tạo nên thành ngữ này sẽ có người dịch rằng chó và mèo rơi xuống từ những đám mây. Nhưng thực tế đây là cách mượn hình ảnh hài hước để miêu tả về cơn mưa rất to, mưa nặng hạt.
Đọc thêm: Giải thích 10 idioms (thành ngữ) phổ biến trong IELTS
II. 113 thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh
- Có qua có lại mới toại lòng nhau
You scratch my back and I’ll scratch yours
- Có mới nới cũ
New one in, old one out
- Mất bò mới lo làm chuồng
It’ too late to lock the stable when the horse is stolen
- Gừng càng già càng cay
With age comes wisdom
- Không có gì quý hơn độc lập tự do
Nothing is more precious than independence and freedom
- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Handsome is as handsome does
- Múa rìu qua mắt thợ
Never offer to teach fish to swim
- Chưa học bò chớ lo học chạy
To try to run before the one can walk
- Chưa thấy quan tài chưa đổ lệ
Nobody has ever shed tears without seeing a coffin.
- Tiền nào của nấy
You get what you pay for
- Khỏe như trâu
As strong as a horse
- Việc gì cũng có cách giải quyết
All roads lead to Rome
- Hữu xạ tự nhiên hương
Good wine needs no bush
- Vỏ quýt dày có móng tay nhọn
Diamond cuts diamond
- Thương cho roi cho vọt
Spare the rod and spoil the child
- Nói một đường làm một nẻo
Speak one way and act another
- Đừng đánh giá con người qua bề ngoài
Don’t judge a book by its cover
- Nói gần nói xa chẳng qua nói thật
It’s no use beating around the bush
- Mưu sự tại nhân thành sự tại thiên
Man proposes God deposes
- Xa mặt cách lòng
Out of sight out of mind
- Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn
East or West home is best
- Chín người 10 ý
So many men, so many minds
- Không ai hoàn hảo cả
Every man has his mistakes
- Yêu ai yêu cả đường đi, ghét ai ghét cả tông chi họ hàng
Love me love my dog
- Cái gì đến cũng đến
What will be will be
- Sông có khúc người có lúc
Every day is not Sunday
- Nhập gia tùy tục
When in Rome do as the Romans do
- Cười người hôm trước hôm sau người cười
He laughs best who laughs last
- Chậm mà chắc
Slow but sure
- Cái nết đánh chết cái đẹp
Beauty is only skin deep
- Nghề nào cũng biết nhưng chẳng tinh nghề nào
Jack of all trades and master of none
- Nồi nào úp vung nấy
Every Jack has his Jill
- Hoạn nạn mới biết bạn hiền
A friend in need is a friend indeed
- Ác giả ác báo
Curses come home to roost
- Tay làm hàm nhai
No pains no gains
- Tham thì thâm
Grasp all lose all
- Nói thì dễ làm thì khó
Easier said than done
- Dễ được thì cũng dễ mất
Easy come easy go
- Phi thương bất phú
Nothing venture nothing gains
- Mỗi thời mỗi cách
Other times other ways
- Còn nước còn tát
While there’s life, there’s hope
- Thùng rỗng kêu to
The empty vessel makes greatest sound
- Có tật giật mình
He who excuses himself, accuses himself
- Yêu nên tốt, ghét nên xấu
Beauty is in the eye of the beholder
- Một giọt máu đào hơn ao nước lã
Blood is thicker than water
- Cẩn tắc vô ưu
Good watch prevents misfortune
- Ý tưởng lớn gặp nhau
Great minds think alike
- Điếc không sợ súng
He that knows nothing doubts nothing
- No bụng đói con mắt
His eyes are bigger than his belly
- Vạn sự khởi đầu nan
It’s the first step that counts
- Cha nào con nấy
Like father like son
- Ăn miếng trả miếng
Tit for tat
- Càng đông càng vui
The more the merrier
- Vắng chủ nhà gà mọc đuôi tôm
When the cat is away, the mice will play
- Chứng nào tật nấy
Who drinks will drink again
- Nói trước bước không qua
Don’t count your chickens before they hatch
- Chở củi về rừng
To carry coals to Newcastle
- Dục tốc bất đạt
Haste makes waste
- Cùi không sợ lở
If you sell your cow, you will sell her milk too
- Không vào hang cọp sao bắt được cọp con
Neck or nothing
- Ở hiền gặp lành
Deserves another
- Sai một ly đi một dặm
A miss is as good as a mile
- Thắng làm vua thua làm giặc
Losers are always in the wrong
- Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ
Laughing is the best medicine
- Miệng hùm gan sứa
If you can’t bite, never show your teeth
- Tình yêu là mù quáng
Love is blind
- Không có lửa sao có khói
Where there’s smoke, there’s fire
Đọc thêm: Collocation là gì? 8 dạng Collocation thường gặp trong tiếng Anh
- Việc gì qua rồi hãy cho qua
Let bygones be bygones
- Gieo gió ắt gặp bảo
We reap what we sow
- Nhất cử lưỡng tiện
To kill two birds with one stone
- Thuốc đắng dã tật
Bitter pills may have blessed effects
- Chết vinh còn hơn sống nhục
Better die on your feet than live on your knees
- Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết
United we stand, divided we fall
- Đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu
Birds have the same feather stick together
- Có công mài sắt có ngày nên kim
Practice makes perfect
- Đừng bao giờ bỏ cuộc
Never say die up man try
- Uống nước nhớ nguồn
When you eat a fruit, think of the man who planted the tree
- Chớ thấy sáng loáng mà tưởng là vàng
All that glitters is not gold
- Việc gì làm được hôm nay chớ để ngày mai
Never put off tomorrow what you can do today
- Thả con tép bắt con tôm
To set a sprat to catch a mackerel
- Thà trễ còn hơn không
Better late than never
- Đi một ngày đàng học một sàng khôn
Travel broadens the mind
- Không hơn không kém
No more no less
- Được ăn cả ngã về không
Sink or swim
- Được đồng nào hay đồng đó
To live from hand to mouth
- Được voi đòi tiên
To give him an inch, he will take a yard
- Được cái này thì mất cái kia
You can’t have it both ways
- Trai khôn vì vợ, gái ngoan vì chồng
A good wife makes a good husband
- Nhìn việc biết người
A man is known by the company he keeps
- Mua danh ba vạn bán danh ba đồng
A good name is sooner lost than won
- Tốt danh hơn tốt áo
A good name is better than riches
- Nhân hiền tại mạo
A good face is a letter of recommendation
- Đầu xuôi đuôi lọt
A good beginning makes a good ending
- Vàng thật không sợ lửa
A clean hand needs no washing
- Thất bại là mẹ thành công
The failure is the mother of success
- Chạy trời không khỏi nắng
The die is cast
- Chết là hết
Death pays all debts
- Xanh vỏ đỏ lòng
A black hen lays a white egg
- Thời gian sẽ làm lành mọi vết thương
Time cure all pains
- Có tiền mua tiên cũng được
Money talks
- Họa vô đơn chí
Misfortunes never come alone.
- Cây ngay không sợ chết đứng
A clean hand wants no washing.
- Tiền là một người đầy tớ đặc lực nhưng là một ông chủ tồi
Money is a good servant but a bad master
- Trẻ mãi không già
As ageless as the sun
- Giống nhau như 2 giọt nước
As alike as two peas
- Xưa như quả đất
As accient as the sun
- Khi nào có dịp
As and when
- Đen như mực
As black as coal
- Không tệ như mọi người nghĩ
To be not as black as it is painted
- Rõ như ban ngày
As clear as daylight
- Ép dầu ép mỡ ai nỡ ép duyên
Love can’t be forced
- Sau cơn mưa trời lại sáng
After rain comes fair weather
- Thua keo này ta bày keo khác
Better luck next time
Đọc thêm: 12 collocations chủ đề Work và ứng dụng trong IELTS Speaking
III. Cách học thành ngữ, tục ngữ tiếng Anh hiệu quả
Làm thế nào để ghi nhớ thành ngữ, tục ngữ trong tiếng Anh nhanh nhất, vận dụng thành thạo nhất? Dưới đây là những kinh nghiệm học thành ngữ, tục ngữ hữu ích được IPEN ENGLISH tổng hợp lại.
1. Học thành ngữ, tục ngữ theo từng ngữ cảnh hoặc chủ đề
Bạn sẽ không thể học thuộc được thành ngữ hay tục ngữ bằng tiếng Anh nếu như bạn chỉ đọc vẹt. hãy đặt chúng vào những ngữ cảnh cụ thể của cuộc nói chuyện để có sự gắn kết và liên tưởng. Hãy tưởng tượng ra những ngữ cảnh cụ thể để sử dụng thành ngữ và luyện nói cho trôi chảy. Việc làm này vừa giúp bạn hiểu được ngữ cảnh sử dụng lại ghi nhớ lâu hơn.
2. Không học quá nhiều một lúc
Như đã nói ở trên, thành ngữ, tục ngữ trong tiếng Anh do những từ ngữ đơn lẻ gộp lại, không theo một quy tắc nhất định nào. Chính vì vậy, việc ghi nhớ là khá khó khăn. Theo kinh nghiệm, bạn chỉ nên học khoảng 5 thành ngữ 1 lần và vận dụng liên tục để ghi nhớ lâu hơn.
3. Hiểu về trạng thái biểu đạt của thành ngữ
Thành ngữ và tục ngữ mang ý nghĩa ẩn dụ sâu sắc, dùng để bộc lộ cảm xúc hoặc trạng thái. Vì vậy, khi học thành ngữ tiếng Anh, để ghi nhớ lâu hơn bạn hãy đặt nó vào những trạng thái cảm xúc có liên quan. Cách học này giúp bạn ghi nhớ lâu hơn và tạo được phản xạ giao tiếp nhanh.
4. Chú ý đến những cấu trúc đặc biệt
Một kinh nghiệm học thành ngữ tiếng Anh nữa bạn có thể tham khảo đó là hãy chú ý đến những cụm từ đi liền nhau nhưng không thể dịch nghĩa cụ thể. Bạn hãy dùng cuốn sổ nhỏ ghi chú lại. Sau đó đoán nghĩa của chúng dựa trên ngữ cảnh cụ thể của văn bản. Sau đó tìm hiểu chi tiết về nghĩa của nó. Là như vậy bạn sẽ tự xây dựng cho mình được kho thành ngữ tiếng Anh phong phú.
Đọc thêm: 7 Collocation với Support thường gặp và ứng dụng vào IELTS Speaking