10 cấu trúc giao tiếp tiếng anh bạn cần phải biết để
Luyện nói tiếng anh là một trong những kĩ năng khá khó cho người học tiếng anh như ngôn ngữ thứ hai. Và một trong những biện pháp để giúp bạn giỏi giao tiếp tiếng anh đó là bạn phải “master” các cấu trúc giao tiếp tiếng anh.
Điều này sẽ giúp bạn nói trôi chảy và mượt mà hơn.
Hãy cùng IPEN ENGLISH khám phá 10 cấu trúc giao tiếp tiếng anh hay bạn nhất định phải nắm chắc nhé!
Let’s go!
>>> Xem thêm: Phân biệt See – Look – Watch – View
- There is/ There are : Có
There is + Danh từ số ít
There are + Danh từ đếm được số nhiều
Ex: There is a table in the room
There are three restaurants in this neighbourhood
- Câu hỏi:
Is there + Danh từ số ít …?
Are there + Danh từ đếm được số nhiều ….?
Ex: Is there anybody here? = Có ai ở đây không?
Are there any tables here? = Có cái bàn nào ở đây không?
- So …. That …. = quá …. Đến nỗi
S + V + so + adj/adv + that + S + V
Ex: This box is so heavy that I cannot take it = Chiếc hộp này quá nặng đến nỗi tôi không nhấc lên được
It rained so hard that we couldn’t go out.
Trời mưa lớn quá đến nỗi mà chúng tôi không đi ra ngoài được
- Such … that … = quá … đến nỗi mà …
It + V + such + a/an + N(s) + that + S + V
Ex: It was such bad food that I couldn’t eat it at all.
Món ăn này quá tệ đến nỗi tôi không thể ăn được chút nào.
It is such a heavy box that I cannot take it = Chiếc hộp nặng đến nỗi tôi không nhấc lên được.
- Too… to … = quá … để cho ai làm gì…
S + V + too + adj/adv + (for someone) +to do sth
Ex: This structure is too easy for you to remember = cấu trúc này quá dễ để bạn nhớ
She eats too little to gain weight. = Cô ấy ăn quá ít để có thể tăng cân được.
He ran too fast for me to follow. (Anh ấy chạy quá nhanh để tôi theo kịp.)
- Enough … to V… = đủ để làm gì
S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something
Ex: She is old enough to get married. (Cô ấy đủ tuổi để kết hôn.)
They are intelligent enough for me to teach them English. (Họ đủ thông minh để tôi dạy họ tiếng Anh)
- Have sb Vbare = nhờ ai làm gì
Have sth V3/ed by sb = nhờ ai làm gì (bị động)
Ex: I have my mom clean my room (Tôi nhờ mẹ tôi dọn phòng)
I had my hair cut yesterday. (Tôi đã đi cắt tóc hôm qua)
===> VIDEO CẤU TRÚC NÓI TIẾNG ANH HAY BẠN PHẢI BIẾT
- It’s time/ It’s high time = đã đến lúc làm gì
It + be + time + S + V (-ed, cột 2)
It’s +time +for someone +to do something : ( đã đến lúc ai đó phải làm gì… )
Ex: It is time you had a shower. (Đã đến lúc bạn đi tắm)
It’s time for me to ask all of you this question. (Đã đến lúc tôi hỏi tất cả các bạn câu hỏi này)
It’s time for you to go to bed
It’s time for me to do my homework. (Đã đến lúc tôi phải làm bài tập rồi.)
- It + takes/took + sb + khoảng time + to do something: (mất bao nhiêu thời gian… để làm gì)
Ex: It takes me 5 minutes to go to my office. (Tôi mất 5 phút để đi đến văn phòng.)
- It takes me 5 minutes to get to school. ( Mất 5 phút để đến trường)
- It took him 10 minutes to do this exercise yesterday. (Hôm qua anh ta mất 10 phút để làm bài tập này)
- To prevent/stop + someone/something + from + V-ing: (ngăn cản ai/ cái gì… làm gì..)
Ex: He prevented us from playing out here. (Ông ấy ngăn cản chúng tôi chơi ở đây.)
He prevented us from parking our car here. (Anh ấy ngăn chúng tôi đỗ xe tại đây)
- S + find+ it+ adj to do something: (thấy việc làm gì như thế nào…)
Ex: I find it very difficult to speak English with my boss. (Tôi thấy rất khó để nói Tiếng Anh với sếp của tôi.)
- I find it very easy to learn about English. (Tôi thấy học tiếng Anh rất dễ)
- They found it easy to overcome that problem. (Họ thấy dễ dàng vượt qua vấn đề ấy)
>>> Xem thêm: 10 trang web luyện nói tiếng Anh cơ bản mà bạn nên biết